Trang chủ » Thông tin đấu thầu

Thông tin đấu thầu


tong-hop-luat-nghi-dinh-thong-tu-ve-dau-thau-dang-co-hieu-luc
[ult_dualbutton btn_hover_style=”Style 2″ btn_border_style=”dashed” btn_border_size=”1″ button1_text=”Quy định, nghị định” icon_link=”url:https%3A%2F%2Fcres.edu.vn%2Fthong-tin-dau-thau%2Fquy-dinh-nghi-dinh-ve-dau-thau%2F|title:Quy%20%C4%91%E1%BB%8Bnh%2C%20Ngh%E1%BB%8B%20%C4%91%E1%BB%8Bnh%20v%E1%BB%81%20%C4%91%E1%BA%A5u%20th%E1%BA%A7u” btn1_bghovercolor=”#ffffff” button2_text=”Các văn bản mẫu” btn_icon_link=”url:https%3A%2F%2Fcres.edu.vn%2Fthong-tin-dau-thau%2Fcac-van-ban-mau-ve-dau-thau%2F|title:C%C3%A1c%20v%C4%83n%20b%E1%BA%A3n%20m%E1%BA%ABu%20v%E1%BB%81%20%C4%91%E1%BA%A5u%20th%E1%BA%A7u” btn_border_radius=”3″ title_font_size=”desktop:18px;” title_line_ht=”desktop:2px;” btn_width=”270″]

Hiện nay trên thế giới, đấu thầu qua mạng đã trở thành xu thế tất yếu của rất nhiều quốc gia. Theo báo cáo của các nước đã triển khai, đấu thầu qua mạng có thể giúp tiết kiệm chi phí từ 3% – 20% giá trị đấu thầu mua sắm, trung bình là 10%. Tại Việt Nam, tổng giá trị các gói thầu thực hiện theo Luật đấu thầu hàng năm khoảng 20% GDP tức hơn 20 tỷ USD. Như vậy, nếu chúng ta triển khai đấu thầu qua mạng cho tất cả các gói thầu (100%) có thể góp phần tiết kiệm cho ngân sách nhà nước hàng tỷ đôla, góp phần to lớn thực hiện Nghị quyết 11 của Chính phủ.

Quan trọng hơn, đấu thầu qua mạng làm tăng cường tính công khai minh bạch thông tin trong hoạt động đấu thầu, thể hiện quyết tâm phòng chống tham nhũng của Đảng và Nhà nước. Đây cũng là sự cam kết của Việt Nam với các nhà tài trợ trên thế giới.

Mục lục bài viết    Mục lục bài viết

1. Đấu thầu là gì?

Tại khoản 12 Điều 4 Luật Đấu thầu 2013 quy định về đấu thầu như sau:

Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp;

Lựa chọn nhà đầu tư để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.

2. Các hình thức đấu thầu hiện hành

2.1. Đấu thầu rộng rãi

Tại Điều 20 Luật Đấu thầu 2013 quy định về đấu thầu rộng rãi như sau:

– Đấu thầu rộng rãi là hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong đó không hạn chế số lượng nhà thầu, nhà đầu tư tham dự.

– Đấu thầu rộng rãi được áp dụng cho các gói thầu, dự án thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật này, trừ trường hợp tại Mục 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6, 2.7, 2.8

2.2. Đấu thầu hạn chế

Đấu thầu hạn chế được áp dụng trong trường hợp gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù mà chỉ có một số nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói thầu.

(Điều 21 Luật Đấu thầu 2013)

2.3. Chỉ định thầu

– Chỉ định thầu đối với nhà thầu được áp dụng trong các trường hợp sau đây:

+ Gói thầu cần thực hiện để khắc phục ngay hoặc để xử lý kịp thời hậu quả gây ra do sự cố bất khả kháng;

Gói thầu cần thực hiện để bảo đảm bí mật nhà nước;

Gói thầu cần triển khai ngay để tránh gây nguy hại trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe và tài sản của cộng đồng dân cư trên địa bàn hoặc để không ảnh hưởng nghiêm trọng đến công trình liền kề; gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tư, thiết bị y tế để triển khai công tác phòng, chống dịch bệnh trong trường hợp cấp bách;

+ Gói thầu cấp bách cần triển khai nhằm mục tiêu bảo vệ chủ quyền quốc gia, biên giới quốc gia, hải đảo;

+ Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa phải mua từ nhà thầu đã thực hiện trước đó do phải bảo đảm tính tương thích về công nghệ, bản quyền mà không thể mua được từ nhà thầu khác;

Gói thầu có tính chất nghiên cứu, thử nghiệm;

Mua bản quyền sở hữu trí tuệ;

+ Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng được chỉ định cho tác giả của thiết kế kiến trúc công trình trúng tuyển khi tác giả có đủ điều kiện năng lực theo quy định;

Gói thầu thi công xây dựng tượng đài, phù điêu, tranh hoành tráng, tác phẩm nghệ thuật gắn với quyền tác giả từ khâu sáng tác đến thi công công trình;

+ Gói thầu di dời các công trình hạ tầng kỹ thuật do một đơn vị chuyên ngành trực tiếp quản lý để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng;

Gói thầu rà phá bom, mìn, vật nổ để chuẩn bị mặt bằng thi công xây dựng công trình;

+ Gói thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công, gói thầu có giá gói thầu trong hạn mức được áp dụng chỉ định thầu theo quy định của Chính phủ phù hợp với điều kiện kinh tế – xã hội trong từng thời kỳ.

– Việc thực hiện chỉ định thầu đối với gói thầu quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 1 Điều này phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

+ Có quyết định đầu tư được phê duyệt, trừ gói thầu tư vấn chuẩn bị dự án;

+ Có kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt;

+ Đã được bố trí vốn theo yêu cầu tiến độ thực hiện gói thầu;

+ Có dự toán được phê duyệt theo quy định, trừ trường hợp đối với gói thầu EP, EC, EPC, gói thầu chìa khóa trao tay;

+ Có thời gian thực hiện chỉ định thầu kể từ ngày phê duyệt hồ sơ yêu cầu đến ngày ký kết hợp đồng không quá 45 ngày; trường hợp gói thầu có quy mô lớn, phức tạp không quá 90 ngày;

+ Nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu phải có tên trong cơ sở dữ liệu về nhà thầu của cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu.

– Đối với gói thầu thuộc trường hợp chỉ định thầu quy định tại khoản 1 Điều 22 Luật Đấu thầu 2013 và đáp ứng điều kiện chỉ định thầu quy định tại khoản 2 Điều 22 Luật Đấu thầu 2013 nhưng vẫn có thể áp dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu khác quy định tại các điều 20, 21, 23 và 24 Luật Đấu thầu 2013 thì khuyến khích áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu khác.

(Điều 22 Luật Đấu thầu 2013)

2.4. Chào hàng cạnh tranh

– Chào hàng cạnh tranh được áp dụng đối với gói thầu có giá trị trong hạn mức theo quy định của Chính phủ và thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Gói thầu dịch vụ phi tư vấn thông dụng, đơn giản;

+ Gói thầu mua sắm hàng hóa thông dụng, sẵn có trên thị trường với đặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hóa và tương đương nhau về chất lượng;

+ Gói thầu xây lắp công trình đơn giản đã có thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt.

– Chào hàng cạnh tranh được thực hiện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

+ Có kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt;

+ Có dự toán được phê duyệt theo quy định;

+ Đã được bố trí vốn theo yêu cầu tiến độ thực hiện gói thầu.

(Điều 23 Luật Đấu thầu 2013)

2.5. Mua sắm trực tiếp

– Mua sắm trực tiếp được áp dụng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa tương tự thuộc cùng một dự án, dự toán mua sắm hoặc thuộc dự án, dự toán mua sắm khác.

– Mua sắm trực tiếp được thực hiện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

+ Nhà thầu đã trúng thầu thông qua đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế và đã ký hợp đồng thực hiện gói thầu trước đó;

+ Gói thầu có nội dung, tính chất tương tự và quy mô nhỏ hơn 130% so với gói thầu đã ký hợp đồng trước đó;

+ Đơn giá của các phần việc thuộc gói thầu áp dụng mua sắm trực tiếp không được vượt đơn giá của các phần việc tương ứng thuộc gói thầu tương tự đã ký hợp đồng trước đó;

+ Thời hạn từ khi ký hợp đồng của gói thầu trước đó đến ngày phê duyệt kết quả mua sắm trực tiếp không quá 12 tháng.

– Trường hợp nhà thầu thực hiện hợp đồng trước đó không có khả năng tiếp tục thực hiện gói thầu mua sắm trực tiếp thì được áp dụng mua sắm trực tiếp đối với nhà thầu khác nếu đáp ứng các yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm, kỹ thuật và giá theo hồ sơ mời thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu trước đó.

(Điều 24 Luật Đấu thầu 2013)

2.6. Tự thực hiện

Tự thực hiện được áp dụng đối với gói thầu thuộc dự án, dự toán mua sắm trong trường hợp tổ chức trực tiếp quản lý, sử dụng gói thầu có năng lực kỹ thuật, tài chính và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu.

(Điều 25 Luật Đấu thầu 2013)

2.7. Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt

Trường hợp gói thầu, dự án xuất hiện các điều kiện đặc thù, riêng biệt mà không thể áp dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư quy định tại Mục 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6 thì người có thẩm quyền trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định phương án lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.

(Điều 26 Luật Đấu thầu 2013)

2.8. Tham gia thực hiện của cộng đồng

Cộng đồng dân cư, tổ chức, tổ, nhóm thợ tại địa phương nơi có gói thầu được giao thực hiện toàn bộ hoặc một phần gói thầu đó trong các trường hợp sau đây:

– Gói thầu thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hỗ trợ xóa đói giảm nghèo cho các huyện, xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;

– Gói thầu quy mô nhỏ mà cộng đồng dân cư, tổ chức, tổ, nhóm thợ tại địa phương có thể đảm nhiệm.

(Điều 27 Luật Đấu thầu 2013)

Xem thêm: Tổng hợp Luật, Nghị định, Thông tư về đấu thầu đang có hiệu lực

Điều kiện phát hành và chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu

Mua sắm trực tiếp là gì? Quy trình mua sắm trực tiếp trong đấu thầu

Quy trình lập hồ sơ mời thầu

Theo thông tư 08/2022/TT-BKHĐT thì mẫu hồ sơ mời thầu qua mạng sẽ có sự thay đổi như thế nào? Nếu quý độc giả đang thắc mắc về vấn đề này thì hãy cùng DauThau.info tìm hiểu ngay bài viết hôm nay để biết được các mẫu hồ sơ mời thầu qua mạng theo thông tư 08/2022 thay đổi những gì.

Hồ sơ mời thầu là gì?

Hiểu một cách đơn giản hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu được sử dụng đối với hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, nó bao gồm các yêu cầu của một dự án, gói thầu, và làm căn cứ để nhà đầu tư, nhà thầu dựa vào đó để chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với những gói thầu phù hợp với doanh nghiệp mình. Hồ sơ mời thầu cũng chính là căn cứ để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu nhằm đem đến sự lựa chọn phù hợp đối với nhà thầu, nhà đầu tư.

Những gói thầu nào được đấu thầu qua mạng?

Hình thức đấu thầu qua mạng được áp dụng cho những gói thầu nào? Hiện tại, 100% các gói thầu áp dụng theo hình thức đấu thầu rộng rãi, chào hàng cạnh tranh thuộc lĩnh vực hàng hóa, dịch vụ tư vấn, dịch vụ tư vấn có giá trị gói thầu <=10 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực lắp ráp có giá trị <= 20 tỷ đều được thực hiện đấu thầu qua mạng theo đúng quy định của pháp luật.

Các mẫu hồ sơ mời thầu qua mạng mới nhất theo thông tư 08/2022/TT-BKHĐT

Theo thông tư 08/2022/TT-BKHĐT các mẫu hồ sơ mời thầu qua mạng có rất nhiều phụ lục kèm theo nhằm thay thế các mẫu hồ sơ mời thầu trước đây. Cụ thể một số phụ lục kèm theo bao gồm:

  1. Đối với gói thầu xây lắp
  2. a) Mẫu số 1A sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;
  3. b) Mẫu số 1B sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;
  4. c) Mẫu số 1C sử dụng để lập E-HSMST.
  5. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa (bao gồm cả trường hợp mua sắm tập trung)
  6. a) Mẫu số 2A sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;
  7. b) Mẫu số 2B sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;
  8. c) Mẫu số 2C sử dụng để lập E-HSMST.
  9. Đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn
  10. a) Mẫu số 3A sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;
  11. b) Mẫu số 3B sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;
  12. c) Mẫu số 3C sử dụng để lập E-HSMST.
  13. Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn
  14. a) Mẫu số 4A sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;
  15. b) Mẫu số 4B sử dụng để lập E-HSMQT.

Mẫu số 5 sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức chào hàng cạnh tranh theo quy trình rút gọn.

  1. Đối với gói thầu mua thuốc (Chi tiết hồ sơ đấu thầu thuốc theo thông tư 08/2022/TT-BKHĐT)
  2. a) Mẫu số 7A sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;
  3. b) Mẫu số 7B sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ.Xem Thêm: Tổng hợp một số tiêu chí bên mời thầu/chủ đầu tư cần tránh để không làm hạn chế sự tham gia của nhà thầu

Một số câu hỏi liên quan đến đấu thầu qua mạng

Sau đây là một số câu hỏi liên quan đến đấu thầu qua mạng quý độc giả cần quan tâm, cụ thể:

  1. Hồ sơ mời thầu qua mạng được phát hành lúc nào?

Theo Khoản 1 Điều 7 Luật đấu thầu 2013 hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của gói thầu chỉ được phát hành để lựa chọn nhà thầu khi có đủ các điều kiện sau đây::

  1. a) Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt;
  2. b) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phê duyệt bao gồm các nội dung yêu cầu về thủ tục đấu thầu, bảng dữ liệu đấu thầu, tiêu chuẩn đánh giá, biểu mẫu dự thầu, bảng khối lượng mời thầu; yêu cầu về tiến độ, kỹ thuật, chất lượng; điều kiện chung, điều kiện cụ thể của hợp đồng, mẫu văn bản hợp đồng và các nội dung cần thiết khác;
  3. c) Thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng hoặc danh sách ngắn được đăng tải theo quy định của Luật này;
  4. d) Nguồn vốn cho gói thầu được thu xếp theo tiến độ thực hiện gói thầu;

đ) Nội dung, danh mục hàng hóa, dịch vụ và dự toán được người có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung;

  1. e) Bảo đảm bàn giao mặt bằng thi công theo tiến độ thực hiện gói thầu.
  2. Quy trình lập hồ sơ mời thầu qua mạng được thực hiện như thế nào?
  • Bước 1: Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu
  • Bước 2: Tổ chức lựa chọn nhà thầu
  • Bước 3: Đánh giá E-HSDT và xếp hạng nhà thầu
  • Bước 4: Thương thảo hợp đồng, trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu
  • Bước 5: Hoàn thiện, ký kết hợp đồng

Quy trình lập hồ sơ dự thầu

  1. Bước 1: Đọc hiểu hồ sơ mời thầu và bản vẽ kỹ thuật thi công

Trước tiên để bắt tay vào hoàn thiện hồ sơ dự thầu thì các bạn phải đọc hiểu về hồ sơ mời thầu và nắm được những điều kiện tiên quyết của hồ sơ mời thầu. Ví dụ như điều kiện về doanh thu bình quân trong 3 năm phải lớn hơn 15 tỷ, nếu không đáp ứng được điều kiện này thì Hồ sơ dự thầu sẽ bị loại.

Ngoài ra việc đọc hiểu hồ sơ mời thầu sẽ giúp các bạn nắm được những nội dung quan trọng của HSMT từ đó lên được danh mục các công việc cần phải làm, cần phải xử lý để quản lý và kiểm soát quá trình lập hồ sơ dự thầu.

Một số nội quan trọng của HSMT:

+ Các yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm;

+ Các yêu cầu về tài chính;

+ Các yêu cầu về nhân lực và máy móc thiết bị;

+ Các yêu cầu về giải pháp kỹ thuật;

+ Các biểu mẫu dự thầu;

+ Bảng khối lượng mời thầu;

  1. Bước 2: Lập hồ sơ pháp lý dự thầu

Bao gồm các nội dung cơ bản sau:

Đơn dự thầu: Lập theo mẫu của HSMT bao gồm Đơn dự thầu tài chính và Đơn dự thầu kỹ thuật (theo yêu cầu của HSMT).

Bảo lãnh dự thầu: Lập theo yêu cầu của HSMT bao gồm giá trị bảo lãnh, thời gian, mẫu biểu theo ngân hàng hay theo mẫu biểu của HSMT.

Các bản cam kết của nhà nhầu: Cam kết cung cấp vật tư, cam kết nguồn vốn, … và lập theo mẫu của HSMT.

Thỏa thuận liên doanh: Nếu hồ sơ dự thầu bao bồm 2 liên danh trở lên và lập theo mẫu của HSMT.
Giấy ủy quyền (nếu có);

Hồ sơ năng lực của công ty: Quyết định thành lập công ty, đăng ký kinh doanh, hồ sơ năng lực, báo cáo tài chính, báo cáo thuế, …

Hồ sơ kinh nghiệm: Các hợp đồng tương tự đã thực hiện

Năng lực tài chính để thi công gói thầu: Bạn phải chứng minh được nguồn vốn của mình từ báo cáo tài chính và làm theo biểu mẫu của HSMT hoặc chứng minh bằng hợp đồng cung cấp tín dụng của công ty với ngân hàng.

Vật tư thiết bị thực hiện gói thầu: Chứng minh bằng các hợp đồng nguyên tắc mua vật tư, thiết bị kèm catalog (nếu yêu cầu).

Nhân lực thực hiện gói thầu: Bằng cấp, chứng chỉ, xác nhận của CĐT để chứng minh năng lực kinh nghiệm và hợp đồng lao động, xác nhận của bảo hiểm (nếu yêu cầu trong HSMT).
Máy móc thiết bị thực hiện gói thầu: Hóa đơn, đăng ký, đăng kiểm của máy móc thiết bị hoặc các hợp đồng nguyên tắc thuê máy móc thiết bị (nếu công ty không có).
Toàn bộ các hồ sơ nêu trên các bạn phô tô hoặc phô tô công chứng hoặc sử dụng bản gốc (theo yêu cầu của HSMT) và tập hợp thành 1 bộ theo danh mục cụ thể.

  1. Bước 3:Lập giá dự thầu

Đây là 1 trong những bước quan trọng nhất của Hồ sơ dự thầu bởi vì giá dự thầu là tiêu chí rất quan trọng để cạnh tranh với Nhà thầu khác và quyết định bạn có trúng thầu hay không.

Các bước chính lập giá dự thầu như sau:

(Mình sẽ nêu các nội dung chính cần lập giá dự thầu, còn chi tiết cách sử dụng phần mềm dự toán thì các bạn tìm hiểu thêm nhé).

Sử dụng các phần mềm dự toán hiện hành để xây dựng gía dự thầu như G8, Acitt, GXD, Delta, F1, …
Kiểm tra, bóc tách khối lượng của hồ sơ thiết kế để so sánh với khối lượng mời thầu. Việc này rất quan trọng đối với hình thức hợp đồng trọn gói, bởi vì nếu khối lượng mời thầu nhỏ hơn theo thiết kế có thể dẫn đến thua lỗ khi thực hiện gói thầu.

Trong trường hợp phát hiện khối lượng thiết kế sai khác với khối lượng mời thầu thì theo Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT ngày 6/5/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, nhà thầu có thể thông báo cho bên mời thầu và lập một bảng chào giá riêng cho phần khối lượng sai khác này để bên mời thầu xem xét, không được tính toán phần khối lượng sai khác này vào giá dự thầu.

Xác định định mức sử dụng cho gói thầu: ĐM 1776, 1777, 1779 và các định mức bổ sung, sửa đổi khác cho phù hợp với công việc trong gói thầu.

Tra mã công việc mời thầu.

Xác định đơn giá nhân công: Cách tính đơn giá nhân công được áp dụng theo thông tư số 5/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ xây dựng kết hợp với công bố giá nhân công trên địa bàn của từng vùng. Như ở Hà Nội, hiện tại áp dụng đơn giá nhân công theo Quyết định số 869/QĐ-UBND ngày 22/2/2018.

Khi sử dụng phần mềm dự toán, các bạn chỉ cần nhập mức lương đầu vào và phần mềm sẽ tự tính toán đơn giá nhân công.

Xác định đơn giá ca máy: Cách tính đơn giá ca máy được áp dụng theo:

+ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ xây dựng tại Phục lục số 6 (từ trang 83 đến 88);

+ Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 8/10/2015 của Bộ xây dựng V/v công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.

+ Bảng tính giá nhân công đã xác định ở trên (để tính nhân công lái máy);

+ Công bố giá sử dụng điện, nhiên liệu của địa phương tại thời điểm lập giá dự thầu, bao gồm: Biểu giá bán lẻ điện của tập đoàn điện lực Việt Nam và Công bố giá nhiên liệu (xăng, dầu) của tập đoàn xăng dầu Việt Nam.

Cũng giống như nhân công, các bạn chỉ cần nhập đơn giá điện, nhiên liệu đầu vào thì phần mềm sẽ tự tính đơn giá ca máy.

Giá vật liệu:

+ Theo thông báo giá vật liệu của từng địa phương ví dụ như Hà Nội là công bố giá vật liệu theo Quý do liên sở Xây dựng – Tài chính lập.

+ Đối với những vật liệu không có trong thông báo giá thì các bạn lấy theo báo giá của nhà sản xuất.

Chi phí thiết bị bao gồm:

+ Chi phí mua sắm thiết bị;

+ Chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ;

+ Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị;

+ Chi phí khác có liên quan.

Một số chi phí khác:

+ Chi phí chung;

+ Thu nhập chịu thuế tính trước;

+ Chi phí hạng mục chung bao gồm: Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công, chi phí một số công tác không xác định được khối lượng từ thiết kế, các chi phí hạng mục chung khác.

+ Chi phí dự phòng: Chi phí dự phòng gồm chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian xây dựng công trình.

Các bạn lưu ý:

+ Chi phí hạng mục chung và Chi phí dự phòng sẽ được tách riêng 1 hạng mục hoặc phân bổ chi tiết vào các công việc của gói thầu, điều này được quy định rõ trong hồ sơ mời thầu.

+ Đơn giá nhân công, đơn giá vật liệu, một số chi phí khác các bạn có thể để cao hoặc thấp dựa theo năng lực của đơn vị mình, nhưng phải đảm bảo tính cạnh tranh và không thua lỗ khi thực hiện gói thầu.

  1. Bước 4: Lập biện pháp thi công

Bao gồm bản vẽ biện pháp thi công và thuyết minh biện pháp thi công

Căn cứ theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu mà các bạn đưa ra biện pháp thi công hợp lý cho công trình. Để chi tiết mình sẽ đưa ra trình tự biện pháp thi công xây dựng 1 công trình dân dụng cụ thể:

4.1. Lập bản vẽ biện pháp thi công

Bản vẽ tổ chức mặt bằng thi công: Các bạn phải thể hiện đầy đủ các hạng mục như công trình tạm, thiết bị thi công, kho bãi vật liệu, chất thải; cổng ra vào, rào chắn, biển báo; giao thông, liên lạc, cầu rửa xe; cẩu tháp, vận thăng … theo yêu cầu trong HSMT.

Bản vẽ mặt bằng cấp điện: Thể hiện vị trí đấu nối điện vào công trường, đường đi dây điện, tủ điện tổng và các tủ điện nhánh, các bóng điện chiếu sang phục vụ ban đêm, …

Bản vẽ cấp thoát nước: Thể hiện vị trí đấu nối cấp nước (nếu có) hoặc vị trí giếng khoan, đường đi cấp nước (nếu có), bể chứa nước sinh hoạt và thi công, vị trí đấu nối thoát nước, các đường cống hay rãnh thoát nước, các hố ga thu nước, …

Bản vẽ biện pháp trắc địa: Trình tự thi công biện pháp trắc địa.

Bản vẽ biện pháp cọc (đóng cọc hay cọc khoan nhồi), cừ: Thể hiện trình tự thi công, bao nhiêu mũi thi công,

Bản vẽ biện pháp đào đất móng: Vẽ mặt bằng và mặt cắt đào đất, trình tự thi công, hướng thi công, số mũi thi công, hướng thu gom đất, hướng vận chuyển đất, máy đào sử dụng loại gì (dung tích gầu), thể hiện công nhân đào đất.

Bản vẽ biện pháp phá đầu cọc: Vẽ cho cọc điển hình, sử dụng máy gì, công nhân.
Bản vẽ biện pháp thi công kết cấu móng: Mặt bằng và bản vẽ điển hình cốp pha, cốt thép, bê tông móng, hướng thi công, phương pháp đổ bê tông (thủ công, bơm tự hành, bơm tĩnh).

Bản vẽ biện pháp thi công cốp pha cột, vách: Vẽ điển hình cột trung tâm, cột biên, thể hiện cốp pha loại gì (thép hay phủ phim), tăng đơ, cây chống, ti, giáo hoàn thiện …

Bản vẽ biện pháp thi công cốt thép cột, vách: Vẽ điển hình cột trung tâm, cột biên, giáo hoàn thiện, sàn thao tác …

Bản vẽ biện pháp thi công đổ bê tông cột, vách: Vẽ điển hình cột trung tâm, cột biên, giáo hoàn thiện, sàn thao tác, phương pháp đổ bê tông (thủ công, bơm tự hành) …

Bản vẽ biện pháp thi công sàn: Bản vẽ điển hình cốp pha, cốt thép, đổ bê tông, bản vẽ mặt bằng thi công sàn bê tông thể hiện hướng thi công, phương pháp đổ bê tông.

Bản vẽ biện pháp các công tác hoàn thiện: Xây, trát, ốp, lát, sơn, trần thạch cao, lắp đặt điện nước, phòng cháy chữa cháy,… tùy theo yêu cầu của HSMT.

Bản vẽ biện pháp an toàn lao động và vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ.

4.2. Lập thuyết minh biện pháp thi công

Theo yêu cầu của HSMT, bao gồm các công việc chính sau:

Thuyết minh nhân sự tổ chức thi công: Vẽ sơ đồ tổ chức nhân sự, bao gồm chỉ huy trưởng, chỉ huy phó, bộ phận kỹ thuật, …. nêu chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận.

Thuyết minh máy móc thiết bị thi công: Kê bảng máy móc thiết bị sử dụng tại công trường, kế hoạch sử dụng, bảo dưỡng thiết bị thi công, …

Thuyết minh tổ chức mặt bằng thi công: Các bạn phải thuyết minh đầy đủ các hạng mục đã thể hiện trong bản vẽ thi công như công trình tạm, thiết bị thi công, kho bãi vật liệu, chất thải; cổng ra vào, rào chắn, biển báo; giao thông, liên lạc, cầu rửa xe; cẩu tháp, vận thăng … theo yêu cầu trong HSMT.

Thuyết minh biện pháp thi công chi tiết các công việc: Cốp pha, cốt thép, bê tông cột, dầm, sàn, xây, trát, sơn bả, điện nước, … Phần thuyết minh biện pháp này chính là thể hiện bằng lời cho các bản vẽ biện pháp thi công chi tiết các công việc. Ví dụ công tác xây tường các bạn sẽ nêu chi tiết các công việc chuẩn bị như thế nào, nêu biện pháp xây, nghiệm thu công tác xây tường …
Biện pháp an toàn lao động, PCCC: Các bạn nêu an toàn trong các công tác thi công, an toàn sử dụng máy móc thiết bị, an toàn trên cao, an toàn sử dụng điện, các trang thiết bị sử dụng điện, …

Biện pháp vệ sinh môi trường.

Biện pháp đảm bảo chất lượng: Nêu mô hình quản lý chất lượng và thuyết minh, quản lý chất lượng công tác thí nghiệm kiểm tra, nghiệm thu và bảo hành công trình.
5. Bước 5: Lập tiến độ thi công

Lập tiến độ dự thầu bao gồm 3 biểu sau (Theo yêu cầu của HSMT):

Lập tổng tiến độ thi công;

Lập tiến độ huy động thiết bị thi công;

Lập tiến độ huy động nhân lực thi công.

Các bạn chú ý nhé, tiến độ dự thầu phải dựa vào yêu cầu của HSMT và năng lực của đơn vị mình. Có thể lập trên exel hoặc Project, tuy nhiên một số HSMT yêu cầu phải thực hiện bằng Project và các bạn phải thực hiện theo.

  1. Hoàn thiện hồ sơ

Phần hoàn thiện hồ sơ sẽ làm lần lượt theo các bước sau:

Sau khi đã hoàn thành các bước trên, các bạn tiến hành in ấn hồ sơ và tập hợp vào 1 cặp file theo thứ tự như danh mục hồ sơ đã lập ban đầu.

Đánh dấu vào những trang cần ký và đóng dấu chức danh công ty để trình ký.

Sau khi ký và đóng dấu chức danh xong, các bạn đóng dấu treo lên toàn bộ hồ sơ dự thầu (hoặc đóng giáp lai).

Đánh số trang toàn bộ các trang của hồ sơ dự thầu.

Phô tô hồ sơ dự thầu ra thành các bản phô tô (số lượng bản phô tô theo yêu cầu của HSMT). Nhớ là phô tô dư 1 bộ để lưu.

Coppy các file mềm vào USB theo yêu cầu của HSMT, thường là file giá.

Đóng thùng và niêm phong toàn bộ bản chính và bản phô tô.

Nộp hồ sơ theo đúng thời gian yêu cầu trong HSMT.

Lưu ý khi đi mở thầu các bạn phải mang theo giấy giới thiệu của công ty đi nhé.

Văn bản quy phạm pháp luật

Ngày hiệu lực

Luật

Luật Đấu thầu 2013

01/7/2014

Luật Đầu tư 2020

01/01/2021

Luật Xây dựng 2014

01/01/2015

Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020

01/01/2021

Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022 01/03/2022

Nghị định

Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư

26/03/2021

Nghị định 25/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư

20/04/2020

Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư

01/09/2019

Nghị định 35/2022/NĐ-CP về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế

15/11/2016

Nghị định 50/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng

15/06/2015

Nghị định 35/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 01/07/2014
Xem thêm các Nghị định về đấu thầu TẠI ĐÂY

Thông tư

Thông tư 10/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải thông tin và lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

16/9/2022

Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

16/9/2022

Thông tư 16/2022/TT-BKHĐT ngưng hiệu lực của Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và Thông tư 10/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn cung cấp, đăng tải thông tin và lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

01/8/2022

Thông tư 08/2022/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu, chi trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư 25/03/2022
Thông tư 06/2021/TT-BKHĐT quy định chi tiết về việc thu, nộp, quản lý và sử dụng các chi phí về đăng ký, đăng tải thông tin, lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu

01/3/2022

Thông tư 09/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư và dự án đầu tư có sử dụng đất

01/01/2022

Thông tư 22/2022/TT-BGTVT hướng dẫn nội dung trong báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư, loại hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao thuộc lĩnh vực giao thông vận tải

11/01/2022

Thông tư 04/2019/TT-BKHĐT hướng dẫn hoạt động đào tạo, bồi dưỡng và thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu

11/3/2019

Thông tư 19/2019/TT-BGTVT hướng dẫn về lĩnh vực đầu tư và nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư thuộc lĩnh vực giao thông vận tải

10/07/2019

Thông tư 09/2019/TT-BKHĐT sửa đổi Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước và hệ thống thông tin báo cáo

16/09/2019

Thông tư 88/2018/TT-BTC quy định về quản lý tài chính đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư và chi phí lựa chọn nhà đầu tư 12/11/2018
Thông tư 06/2017/TT-BKHĐT về quy định chi tiết việc cung cấp thông tin về đấu thầu, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu về lựa chọn nhà thầu 01/03/2018
Thông tư 19/2015/TT-BKHĐT quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu

15/01/2016

Thông tư 10/2015/TT-BKHĐT quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu.

10/12/2015

Xem thêm các Thông tư về đấu thầu TẠI ĐÂY